Theo phương trình phản ứng sau: Zn + H2SO4 + 7 H2O → ZnSO4(H2O)7 + H2 Hoặc trong lĩnh vực y tế, chúng được sản xuất bằng cách xử lý oxit kẽm có độ tinh khiết cao với axit sunfuric: ZnO + H2SO4 + 6 H2O → ZnSO4(H2O)7. 4. Ứng dụng 4.1. Ứng dụng của kẽm sunfat trong sản xuất phân bón
Tìm hiểu thêmAmoni sulfat dạng bột, khô có thể được hình thành bằng cách phun acid sulfuric vào buồng phản ứng chứa đầy khí amonia. Nhiệt của phản ứng làm bay hơi tất cả nước có trong lò, tạo thành muối dạng bột. Khoảng 6000 triệu tấn …
Tìm hiểu thêmC. Ở nhiệt độ thường Be không phản ứng với nước còn Mg thì phản ứng chậm. D. Các kim loại kiềm thổ đều nhẹ hơn nhôm. Đáp án: D. Hướng dẫn giải. Ba nặng hơn Al vì có D = 3,5g/cm 3 > D Al = 2,7g/cm 3. Phản ứng hóa học: BaS + Na 2 CO 3 → Na 2 S + BaCO 3 ↓. Điều kiện phản ...
Tìm hiểu thêmĐiều này xảy ra do phản ứng hóa học: NaHCO3 (dd) + HCl (dd) -> NaCl (dd) + H2O (l) + CO2 (k) Na2CO3 (dd) + 2HCl (dd) -> 2NaCl (dd) + H2O(l) + CO2 (k) Tác dụng với dung dịch bazơ. Một số dung dịch …
Tìm hiểu thêmBài viết Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất thu hồi và chất lượng sản phẩm kẽm cacbonat bazơ trình bày quá trình khảo sát và tối ưu hóa các thông số ảnh hưởng đến quá trình tổng hợp kẽm carbonat bazơ như: tỷ lệ NH4HCO3/ZnSO4, nồng độ dung dịch NH4HCO3 và ZnSO4, ảnh hưởng của nhiệt độ và ...
Tìm hiểu thêmCơ chế keo tụ của phèn nhôm: Phản ứng thủy phân hình thành các ion Al3+ có khả năng hút các ion âm có trong nước hình thành nên các liên kết, từ đó tạo nên các bông cặn. Trong ngành dệt nhuộm
Tìm hiểu thêm– Axit yếu có các tính chất hoá học sau: phản ứng chậm với kim loại, với muối cacbonat, dung dịch dẫn điện kém. Ví dụ: H2S, H2CO3… – Axit mạnh có các tính chất hoá học sau: phản ứng nhanh với kim loại, với muối cacbonat; dung dịch dẫn điện tốt… 4. Một số axit quan ...
Tìm hiểu thêmHỗ trợ đăng ký khóa học tại Vietjack. a) Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau: - Cacbon đioxit + nước → Axit cacbonic (H2CO3). - Lưu huỳnh đioxit + nước → Axit sunfurơ (H2SO3). - Kẽm + axit clohiđric → Kẽm clorua + H2. - Điphotpho pentaoxit + nước → Axit photphoric (H3PO4).
Tìm hiểu thêmTác dụng của kẽm sunfat là gì? Thuộc nhóm vitamin và khoáng chất, phân nhóm vitamin và/ hay khoáng chất, kẽm sunfat dùng để điều trị tình trạng thiếu kẽm do suy dinh dưỡng, tiêu chảy cấp hay mạn tính. Thuốc tác động bằng cách bổ sung kẽm trong cơ thể. Thuốc cũng có ...
Tìm hiểu thêmhòa tan hoàn toàn 13g kẽm bằng 200ml dd axit sunfuric thì thu được mmuoois kẽm sunfat và thoát ra một chất khí không màu . a, viết PTHH đã xảy ra. b, tính nồng độ mol dd axit tham gia phản ứng. c, tính nồng độ muối kẽm sunfat thu được và …
Tìm hiểu thêmTrong trường hợp phản ứng với sulfide, ... đồng thau còn gọi là Latông hay đồng vàng là hợp kim của đồng với kẽm, ... Nhiều oxyanion khác tạo thành các phức như đồng(II) axetat, đồng(II) nitrat, và đồng(II) cacbonat. Đồng(II) sunfat tạo các tinh thể pentahydrate màu lam, ...
Tìm hiểu thêmNatri sunfat giúp làm bằng phẳng, loại bỏ các điện tích âm trên sợi vải để thuốc nhuộm có thể thấm sâu hơn. Khác với natri chloride, nó không ăn mòn các bình nhuộm bằng thép không gỉ. Ứng dụng này ở Mỹ và Nhật Bản tiêu thụ khoảng 100,000 tấn năm 2006.
Tìm hiểu thêm21,8KJ/mol, ∆G2= - 42,4KJ/mol, ∆G3= - 167KJ/mol), hằng số cân bằng của phản ứng tạo thành kẽm cacbonat bazơ (phản ứng 3) K3 = 1029,3 rất lớn nên phản ứng này xảy ra theo chiều thuận và ở điều kiện thường [4]. II. THỰC NGHIỆM 2.1. Hóa chất và dụng cụ Dung dịch kẽm sunfat.
Tìm hiểu thêmĐiều chế. Sắt(II) cacbonat có thể được điều chế bằng phản ứng của hai ion, như sắt(II) chloride và natri cacbonat: . FeCl 2 + Na 2 CO 3 → FeCO 3 ↓ + 2NaCl. Sắt(II) cacbonat có thể được điều chế từ các dung dịch của muối sắt(II), như là sắt(II) perchlorat, với natri bicacbonat, giải phóng carbon dioxide:
Tìm hiểu thêmĐiều chế và các phản ứng. Bạc(I) cacbonat có thể được điều chế bằng cách kết hợp các dung dịch nước của natri cacbonat với bạc(I) nitrat(dư).. 2AgNO 3 (dd) + Na 2 CO 3 (dd) → Ag 2 CO 3 (r) + 2NaNO 3 (dd). Bạc(I) cacbonat được điều chế không màu, nhưng chất rắn nhanh chóng chuyển sang màu vàng.
Tìm hiểu thêmNung hỗn hợp gồm 5,6 gam sắt và 1,6 gam lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho dung dịch HCl 0,5M phản ứng vừa đủ với chất rắn A thu được hỗn hợp khí B. Thể tích dung dịch HCl 0,5M đã dùng là. Đáp án hướng dẫn giải
Tìm hiểu thêmBước tiếp theo là đem đi kết tinh và tinh chế để thu được hoạt chất tinh khiết. Điều chế Na2CO3. 3.2. Trong công nghiệp. * Phương pháp Leblanc (Phương pháp sunfat) - Đem hỗn hợp các chất gồm Natri sunfat, than và đá vôi nung ở nhiệt độ 1000 độ C. Na2SO4 + 2C → Na2S + 2CO2. Na2S ...
Tìm hiểu thêmNhôm sunfat là một hợp chất hóa học với công thức Al 2 (SO 4) 3.Nó hòa tan trong nước và chủ yếu được sử dụng như một chất kết tủa (khiến các hạt ô nhiễm co cụm lại thành các hạt lớn hơn, dễ dàng bị mắc kẹt) trong lọc nước uống và các nhà máy xử lý nước thải, và trong sản xuất giấy.
Tìm hiểu thêmNatri cacbonat (Na2CO3): Tính chất vật lý và hóa học, tổng hợp và ứng dụng. Na2CO3 là công thức hóa học của Natri cacbonat. Nó là một hợp chất vô cơ có nhiều trong tự nhiên và xuất hiện như một thành phần của chất lỏng khoáng …
Tìm hiểu thêmKẽm cacbonat bazơ được tổng hợp bằng phương pháp axit từ phản ứng của kẽm sunfat và amoni bicacbonat. ZnSO4 + 2NH4HCO3→ZnCO3↓ + (NH4)2SO4 + CO2. (1) ZnSO4 …
Tìm hiểu thêmHòa tan 49,6 mol/l hỗn hợp gồm một muối sunfat và một muối cacbonat của cùng một kim loại hóa trị I vào nước thu được dung dịch A. Chia dung dịch A làm 2 phần bằng nhau. Phần I: Cho phản ứng với lượng dư dung dịch axit sunfuric thu được 2,24 lít khí (đktc). Phần II: Cho phản ứng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu ...
Tìm hiểu thêmCho 14g sắt tác dụng với lượng dư axit sunfuric H2SO4 tạo thành muối sắt sunfat (FeSO4 ) và khí hidro (H2) a) Viết PTHH xảy ra. b) Tính khối lượng axit tham gia phản ứng. c) tính thể tích khí hidro thu được ở đktc. d) Tính lượng muối khan thu được sau phản ứng. giúp mình vs mình ...
Tìm hiểu thêmDưới những đk được kiểm soát, một phản bội ứng kết tủa có thể tạo ra các tinh thể thuần khiết của kết tủa. - trong luyện kim, nước mưa được sử dụng để bức tốc độ bền cứng cho kim loại tổng hợp (quá trình solid solutin strengthening) - hóa học kết tủa cũng có ...
Tìm hiểu thêmNhôm Sunfat có khối lượng riêng là 2,672 gm / cm 3 . Nhôm Sunfat có nhiệt độ sôi là 214 o C và nhiệt độ nóng chảy là 770 o F. Tính chất hóa học của Nhôm Sunfat – Nhôm Sunfat mang đầy đủ tính chất hóa học của muối Phản ứng hóa học của Nhôm Sunfat khi Tác dụng với dung dịch ...
Tìm hiểu thêmPhản ứng với kiềm đặc, hidrat amoni và không bị axit mạnh phân hủy. Dùng trong làm giấy, thuốc giải ngộ độc thủy ngân, trong băng gạc hay các sản phẩm làm lành vết thương,… Bạc Sunfat – Ag2SO4: Hợp chất màu trắng, bền nhưng nhạy cảm với ánh sáng
Tìm hiểu thêmTính chất của muối cacbonat: Muối cacbonat mang những tính chất hóa học đặc biêt để phản ứng với dung dịch axit mạnh, phản ứng với bazo, dung dịch muối, và dễ bị nhiệt phân hủy thoát khí CO2 riêng trường hợp Na2CO3, K2CO3. Muối cacbonat có thể tác dụng với những dung ...
Tìm hiểu thêmSphalerit là một dạng kẽm sulfua, và là loại quặng chứa nhiều kẽm nhất với hàm lượng kẽm lên đến 60–62%. - Các loại khác khác có thể thu hồi được kẽm như smithsonit (kẽm cacbonat), hemimorphit (kẽm silicat), wurtzit (loại kẽm sulfua khác), và đôi khi là hydrozincit (kẽm cacbonat).
Tìm hiểu thêmAcid sulfuric phản ứng với phần lớn các kim loại trong phản ứng thế đơn để tạo ra khí hydro và muối sulfat của kim loại. Acid H 2 SO 4 loãng phản ứng với sắt, nhôm, kẽm, mangan và nickel, nhưng thiếc và đồng thì cần phải dùng acid đặc nóng.
Tìm hiểu thêmDị ứng xi măng là tình trạng viêm da tiếp xúc, do cơ thể tiếp xúc với xi măng trong một thời gian dài, thường từ 3 tháng đến 1 năm.Đây là một tình trạng viêm da có tham gia của yếu tố dị ứng và yếu tố gây kích ứng là Crom (Cr) hóa trị 6 có trong xi măng.
Tìm hiểu thêmChất nào trong những thuốc thử sau đây có thể dùng để phân biệt dung dịch natri sunfat và dung dịch natri cacbonat? a) Dung dịch bari clorua. ... Thuốc thử dùng được là dung dịch HCl vì HCl tác dụng với Na 2 CO 3 có ... HCl + Na 2 SO 4 không phản ứng. Advertisements. Bài trước Câu 1, 2 ...
Tìm hiểu thêm